Thành phần: Mỗi 10ml dung dịch thuốc chứa:
Piracetam 1200mg
Tá dược: Nipazin, nipazol, PEG 6000, glycerin, amoni glycyrrhizinat, maltitol, sucralose, acid citric, natri citrat, quinolin yellow, kiwwi flavour, nước RO vừa đủ 10ml
Dạng bào chế: Chất lỏng trong, màu vàng chanh, thơm mùi kiwi, vị ngọt nhẫn đắng.
Chỉ định:
Cách dùng, liều dùng:
+Clcr50-79ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường, chia 2-3 lần/ngày.
+Clcr30-49ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường, chia 2 lần/ngày.
+Clcr20-29ml/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày
+Không dùng thuốc nếu mức lọc cầu thận <20ml/phút.
Chống chỉ định:
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Thuốc có thể gây mệt mỏi, ngủ gà, mất ngủ, chóng mặt. Tránh dùng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác, tương kị của thuốc:
Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):
* Thường gặp: 1/100≤ADR<1/10:
- Toàn thân : Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, đau đầu, mất ngủ, ngủ gà.
* Ít gặp, 1/1000≤ADR<1/100:
- Toàn thân: Chóng mặt, tăng câm, suy nhược.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
- Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
- Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
* Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Có thể giảm nhẹ các ADR của thuốc bằng cách gảm liều.
Thông báo ngay cho bác sĩ howcj dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí:
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
Đặc tính dược động học:
Nhóm dược lý: Thuốc hưng trí (cải htieenj chuyển hóa của tế bào thần kinh)
Mã ATC: N06BX03.
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí. Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh hư acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc óc thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phẩn cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào vào sự cung cấp oxym tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỉ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như thiếu oxy, người ta thấy Piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP, điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và giảm độ nhớt của máu ở liều cao, trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Đặc tính dược động học:
Piracetam dùng theo đường uống hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40-60mcg/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống 1 liều 2g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được dau khi uống 2-8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu-não, nhau-thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Thời gian bán thải trong huyết tương là 4-5 giờ. Thời gian bán thải trong dịch não tủy khoảng 6-8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được thải trừ qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơ n 95% thuốc được thải trừ theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời g ian này là 48-50 giờ.
Quy cách đóng gói: Chai 120ml.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Hạn dùng của thuốc: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn chất lượng cua thuốc: TCCS.
Số đăng ký: VD-33838-19
Nhà sản xuất: Công ty Liên Doanh Meyer-BPC
Số 6A3 quốc lộ 60, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Giao hàng trên toàn quốc
Thành tiền: