ATILAIR®sac

Tài liệu dành cho cán bộ y tế

ATILAIR®sac

THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Montelukast: …….. 4mg

(Dưới dạng montelukast natri 4,15mg).

Tá dược: Vừa đủ 1 gói 2 g.

(Manitol, L-Hydroxypropyl cellulose, Magnesi stearat, PVP K30)

DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc Cốm.

Mô tả sản phẩm: Cốm màu trắng.

CHỈ ĐỊNH:

Montelukast được chỉ định trong bệnh hen suyễn như điều trị bổ sung ở trẻ 6 tháng đến 5 tuổi hen suyễn nhẹ đến trung bình dai dẳng không được kiểm soát đầy đủ bằng corticosteroid dạng hít và khi cần ở người dùng thuốc chủ vận beta có tác dụng ngắn không kiểm soát đầy đủ bệnh hen suyễn .Montelukast cũng có thể là một lựa chọn điều trị thay thế corticosteroid dạng hít liều thấp cho trẻ em từ 2 đến 5 tuổi mắc bệnh hen suyễn nhẹ dai dẳng gần đây không xảy ra cơn hen suyễn nghiêm trọng cần sử dụng corticosteroid đường uống và những người đã chứng minh không có khả năng sử dụng corticosteroid dạng hít. Montelukast cũng được chỉ định trong điều trị dự phòng hen suyễn từ 2 tuổi trở lên gây ra chủ yếu bởi co thắt đường hô hấp do luyện tập, gắng sức. Montelukast được chỉ định làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng. Viêm mũi dị ứng theo mùa cho trẻ từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng lâu năm cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

Liều dùng:

Thuốc này được dùng cho trẻ em dưới sự giám sát của người lớn. Liều dùng cho bệnh nhi từ 6 tháng đến 5 tuổi là 1 gói cốm 4 mg mỗi ngày vào buổi tối. Không cần điều chỉnh liều trong nhóm tuổi này. Dữ liệu hiệu quả từ các thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhi từ 6 tháng đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn dai dẳng còn hạn chế. Bệnh nhân cần được đánh giá đáp ứng điều trị sau 2 - 4 tuần, Nên ngưng thuốc nếu quan sát thấy bệnh nhân không đáp ứng với montelukast. Atilair®sac không được khuyến cáo cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.

Cách dùng:

Thuốc có thể uống trực tiếp vào miệng hoặc rắc vào một thìa thức ăn mềm, với nhiệt độ phòng, hoặc hòa tan trong 1 thìa cà phê (5 ml) sữa mẹ hoặc dung dịch nuôi dưỡng trẻ, ở nhiệt độ phòng. Ngay trước khi dùng mới được mở gói thuốc. Sau khi mở gói thuốc, toàn bộ thuốc trong gói phải được pha như trên và dùng ngay lập tức (trong vòng 15 phút). Khi đã trộn với thức ăn hoặc với sữa mẹ, dung dịch nuôi dưỡng trẻ, không được giữ lại để dùng cho lần sau. Thuốc cốm Atilair®sac không được pha vào các dịch khác, ngoài sữa mẹ và dung dịch nuôi dưỡng trẻ. Tuy nhiên, sau khi uống thuốc thì có thể uống các dịch khác.

Khuyến cáo chung: (Tham khảo thêm trong tờ HDSD thuốc).

Montelukast trong điều trị dự phòng hen xuyễn từ 2 - 5 tuổi gây ra chủ yếu bởi co thắt đường hô hấp do luyện tập, gắng sức: Bệnh nhân 2 - 5 tuổi, co thắt phế quản do tập luyện có thể là biểu hiện chủ yếu của bệnh hen suyễn dai dẳng đòi hỏi phải điều trị bằng corticosteroid dạng hít. Bệnh nhân cần được đánh giá sau 2 - 4 tuần điều trị với montelukast. Nếu bệnh nhân không đạt được đáp ứng điều trị, liệu pháp bổ sung hoặc điều trị khác nên được xem xét.

Điều trị với montelukast liên quan đến phương pháp điều trị khác cho bệnh hen suyễn: Khi montelukast được sử dụng như liệu pháp bổ sung cho corticosteroid dạng hít, montelukast không nên thay đột ngột cho corticosteroid dang hít. .

 Điều trị làm giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa: Liều cho trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi là 1 gói Atilair®sac mỗi ngày vào buổi tối.

Trẻ em: Không dùng Atilair®sac cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi vì độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Bệnh nhân quá mẫn với montelukast hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:

Việc chẩn đoán hen suyễn dai dẳng ở trẻ (6 tháng - 2 tuổi) nên được xác định bởi một bác sĩ nhi khoa hoặc chuyên khoa phổi.

Bệnh nhân nên được khuyên không bao giờ sử dụng montelukast uống để điều trị cơn hen cấp tính và giữ thuốc cấp cứu thích hợp thông thường cho mục đích này. Nếu cơn hen cấp tính xảy ra, một thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn nên được sử dụng. Bệnh nhân nên tìm lời khuyên của bác sĩ càng sớm càng tốt nếu họ cần dùng thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn nhiều hơn bình thường.

Montelukast không nên thay thế đột ngột cho corticosteroid dạng hít hoặc uống. Không có dữ liệu chứng minh rằng có thể giảm corticosteroid đường uống khi dùng đồng thời với montelukast.

Trong trường hợp hiếm gặp, bệnh nhân điều trị với các thuốc chống hen suyễn bao gồm montelukast Có thể có mặt bạch cầu ưa acid, đôi khi có thể biểu hiện lâm sàng của viêm mạch Với hội chứng Churg-Strauss, một tình trạng thường xảy ra khi điều trị bằng corticosteroid toàn thân. Những trường hợp thông thường (nhưng không phải luôn luôn) có thể liên quan với việc giảm hoặc ngưng điều trị corticosteroid đường uống. Khả năng đối kháng thụ thể leukotrien có thể liên quan đến sự xuất hiện của hội chứng Churg-Strauss. Bác sĩ nên cảnh giác với bạch cầu ưa acid, viêm mạch, triệu chứng phổi xấu đi, biến chứng tim mạch, và/hoặc bệnh thần kinh. Bệnh nhân có những triệu chứng cần được đánh giá lại và đánh giá phác đồ điều trị.

Cảnh báo tá dược: Tá dược có chứa manitol 1.200mg trong mỗi gói, có thể có tác dụng nhuận tràng nhẹ.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại đối với phụ nữ mang thai hoặc phát triển phôi/thai nhi. Dữ liệu nghiên cứu có sẵn không cho thấy một mối quan hệ nhân quả giữa sử dụng montelukast và dị tật. Montelukast có thể được sử dụng trong khi mang thai chỉ khi rất cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: Các nghiên cứu trên chuột đã cho thấy montelukast được bài tiết trong sữa chuột cho con bú. Người ta không biết montelukast được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Montelukast có thể được sử dụng ở các bà mẹ cho con bú chỉ khi cần thiết.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC: Montelukast không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, trong trường hợp rất hiếm, bệnh nhân đã báo cảo buồn ngủ hoặc chóng mặt, nếu bị ảnh hưởng bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC:

Tương tác thuốc: (Tham khảo thêm thông tin trong tờ HDSD thuốc)

Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR): Nói chung Montelukast dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thường không cần ngừng thuốc. (Tham khảo thêm thông tin trong tờ HDSD thuốc)

THÔNG BÁO NGAY CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ NHỮNG PHẢN ỨNG CÓ HẠI GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.

QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Tham khảo thông tin trong tờ HDSD thuốc.

CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ:

Dược lực học:

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị bệnh tắc nghẽn đường hô hấp, các chất đối kháng thụ thể leukotrien.

Mã ATC: R03DC03

(Tham khảo thêm thông tin trong tờ HDSD thuốc).

Dược động học: (Tham khảo thêm thông tin trong tờ HDSD thuốc).

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

Hộp 10 gói x 2g

Hộp 20 gói x 2g

Hộp 30 gói x 2g

BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

TIÊU CHUẨN: TCCS

SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN

Lô C16. Đường Số 9, KCN Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh.

Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên nhãn.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.