Tài liệu dành cho cán bộ y tế
HỖN DỊCH UỐNG
ATINALOX
Thành phần:
Hoạt chất
Magnesium hydroxide ………… 800,4mg
Aluminium hydroxide (dưới dạng Dried Aluminium hydroxide gel ) …………. 612mg
Simethicone (dưới dạng Simethicone nhũ dịch 30%) …… 80mg
Tá dược: Vừa đủ 1 gói 15g
(Xanhthan gum, tabulose, sorbitol 70%, citric acid monohydrate, methylparaben, propylparaben, propylene glycol, sodium saccharin, hương dâu, nước tinh khiết).
DẠNG BÀO CHẾ: Hỗn dịch uống
Mô tả sản phẩm: Hỗn dịch màu trắng đến trắng ngà, hương dâu.
CHỈ ĐỊNH:
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liều dùng:
Cách dùng: Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC.
Cảnh báo tá dược:
Tá dược có:
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Nhìn chung các thuốc antacid được coi là an toàn, miễn là không dùng lâu dài và liều cao. Đã có thông báo tác dụng không mong muốn như tăng hoặc giảm magnesi máu, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài, đặc biệt là với liều cao.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có tài liệu nào ghi nhận tác dụng không mong muốn của thuốc, tuy thuốc có thải trừ qua sữa nhưng chưa đủ để gây tác dụng không mong muốn cho trẻ bú sữa mẹ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC.
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC.
Tương tác thuốc:
Aluminium hydroxide, magnesium hydroxide có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc.
Uống đồng thời với tetracycline, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepine, corticosteroid, penicillamine, phenothiazine, ranitidine, ketoconazole, itraconazole, ciprofloxacin, hydroxychloroquinine, chloroquine, chlorpromazine, rifampicin, cefdinir, cefpodoxime, levothyroxine, rosuvastatin có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách ít nhất 2 giờ với các thuốc kháng acid.
Tương kỵ: Aluminium hydroxide, magnesium hydroxide làm giảm hấp thu các tetracycline khi dùng kèm do tạo phức.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Thường gặp: Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng aluminium hydroxide làm tác nhân gây dính kết phosphate.
Giảm phosphate máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thẻ xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
Hiếm gặp: Các phản ứng dị ứng nặng như phát ban, nồi mày đay, ngứa, khó thở, tực ngực, sưng miệng, yếu cơ, buồn nôn, phản xạ chậm, nôn mửa.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Quá liều: Các triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn,nôn, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy/táo bón.
Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Dược lực học:
Nhóm dược lý: Thuốc kháng acid, chống trào ngược và chống loét.
Mã ATC: A02AB10
ATINALOX là thuốc kháng acid có thành phần aluminium hydroxide, magnesi hydroxide và simethicone. Aluminium hydroxide, magnesi hydroxide tan trong dịch vị, giải phóng các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho acid dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Thuốc làm giảm triệu chứng tăng acid dạ dày, giảm độ acid trong thực quản và làm ức chế tác dụng tiêu protid của men pepsin; tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Magnesium hydroxide còn có tác dụng nhuận tràng nên làm giảm tác dụng gây táo bón của aluminium hydroxide.
Simethicone là một chất khử khí không có hệ thống, nó làm thay đổi sức căng bề mặt của các bóng hơi trong hệ tiêu hóa. Các bong bóng khí được chia nhỏ hoặc kết hợp lại và khí này được loại bỏ dễ dàng qua ợ hơi hoặc trung tiện.
Dược động học
Aluminium hydroxide tan chậm trong dạ dày và phản ứng với hydrochloric acid để tạo thành aluminium chloride và nước. Khoảng 13-30% aluminium chloride tạo thành được hấp thu và nhanh chóng thải trừ qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Magnesi hydroxide nhanh chóng phản ứng với hydrochloric acid để tạo thành magnesium chloride và nước. Khoảng 15-30% magnesium chloride tạo thành được hấp thụ và nhanh chóng thải trừ qua thận ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Simethicone là 1 chất trơ về mặt sinh lý học, nó không bị hấp thu qua đường tiêu hóa hay làm cản trở sự tiết acid dạ dày hay hấp thu các chất dinh dưỡng. Sau khi uống, thuốc được thải trừ ở dạng không đổi trong phân.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 20 gói, 50 gói x 15g
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tráng ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN: TCCS
SĐK: VD-34654-20
Sản xuất tại nhà máy: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN
LÔ C16 Đường số 9, KCN Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiễn bác sĩ hoặc dược sĩ
Không sử dụng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhãn
Giao hàng trên toàn quốc
Thành tiền: