A.T CALCI PLUS

CÔNG THỨC (cho một ống 10ml):

Calci glucoheptonat …………... 700mg

Calci gluconat ………………… 300mg

Tá dược ………………….. vừa đủ 10ml

(Sucrose, Sucralose, Dinatri EDTA, Sorbitol 70%, Tween 80, màu tartrazin, Natri metassulfit, kali sorbat, Cremophor RH 40, hương cam, nước tinh khiết)

CHỈ ĐỊNH:
Cung cấp canci cho cơ thể ở người suy nhược, lao phổi, trẻ em chậm lớn, biếng ăn, phụ nữ trong thời kỳ thai nghén.

LIỀU DÙNG:

- Người lớn: Uống mỗi lần 1 ống 10ml, ngày 3 lần.

- Trẻ em: Mỗi ngày uống 1 ống 10ml.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

- Tăng calci huyết, bệnh sỏi calci, rung thất trong hồi sức tim, bệnh tim và bệnh thận, u ác tính phá hủy xương, calci liệu nặng và loãng xương do bất động, người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).

THẬN TRỌNG:

- Bệnh nhân tiểu đường hay phải theo chế độ ăn kiêng nên lưu ý lượng đường trong chế phẩm.

- Tránh dùng thuốc nếu có tăng calci huyết hay trường hợp bị sỏi thận.

- Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu.

- Dùng thận trọng cho bệnh nhân bị giảm chức năng thận. Do tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra calci huyết.

TÁC DỤNG PHỤ:

Thường gặp: ADR > 1/100:

- Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn tĩnh mạch ngoại vi.

- Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.

- Da: Đỏ da, nổi ban, đau hoặc nóng nơi tiêm, cảm giác ngứa buốt. Đỏ bừng và/hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.

Ít gặp, 1/100 >ADR>1/1000:

- Thần kinh: Vã mồ hôi.

- Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.

Hiếm gặp ADR < 1/1000:

- Máu: Huyết khối.

Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải

 khi sử dụng thuốc.

TƯƠNG TÁC:

- Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazide, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.

- Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocycline, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những khoáng chất thiết yếu khác.

- Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ -K+ -ATPase của glycozid tim.

 - Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa.

- Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.

- Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramine, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.

- Thuốc lợi niệu thiazid, làm tăng nồng độ calci huyết.

QUÁ LIỀU:

- Nồng độ calci máu vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5mg/100ml) được coi là tăng calci huyết.

- Các triệu chứng tăng calci huyết bao gồm: Chán ăn, nôn, mửa, táo bón, đau bụng, yếu cơ, đa niệu, khát, ngủ gật; trường hợp nặng: Hôn mê, loạn nhịp, ngừng tim.

- Ngừng uống bất cứ thuốc gì có khả năng gây tăng calci huyết sẽ có thể giải quyết được tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và có chức năng thận bình thường.

- Khi nồng độ calci huyết vượt quá 2,9 mmol/lít (12mg/100ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:

+ Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.

+ Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu và thay thế máu sớm để đề phòng biến chứng trong điều trị,

+ Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta-adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng.

+ Có thể thẩm phân máu, có thể dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị.

- Xác định nồng độ calci máu theo từng khoảng thời gian nhất định một cách đều đặn để có định hướng cho điều trị.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Thuốc sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

ĐÓNG GÓI: Hộp 30 ống nhựa uống  x 10ml.

HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng.

SĐK: VD-24130-16

Sản xuất tại nhà máy: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên

Lô C16, Đường số 9, KCN Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, Tp Hồ Chí Minh

Để xa tầm tay của trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ